Phương Trâm Trần Thị
Đọc văn bản rồi trả lời các câu hỏi sau: Leisure SurveyRecently, students at the city’s university carried out a survey about free-time activities and holidays as part of their course. They wanted to find out if city residents like to be active in their free time. They also wanted to find out which sporting activities are the most popular and if different types of people prefer different activities.The students asked a sample of local inhabitants to take part in the survey and asked them all the...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 2 2019 lúc 7:47

Đáp án D

Theo như đoạn văn, sinh viên chính quy có _______ kéo dài khoảng 10 tuần mỗi năm.

A. 2 học kỳ           B. 4 học kỳ                    C. 7 học kỳ                    D. 3 học kỳ

Ta có: “In Britain, full-time university students have three terms of about ten weeks in each year.”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2018 lúc 18:16

Đáp án A

Điều nào sau đây không được nhắc đến khi nói về sinh viên chính quy?

A. có công việc khác bên ngoài                   B. đến học tại giảng đường

C. tự học                                           D. làm thành viên câu lạc bộ thể thao

Khi nói về sinh viên chính quy tại đại học, tác giả có nhắc: “They have no other employment… they go to lectures or they study by themselves.

Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities.” (Họ không có công việc khác ở ngoài… họ đến học tại giảng đường hoặc tư học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên các câu lạc bộ học tập hoặc thể thao và tham gia các hoạt động tại đó.)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 10 2019 lúc 14:42

Đáp án C

Sinh viên Y phải theo học khoá kéo dài ________.

A. 4 đến 5 năm    
B. chỉ 4 năm                  
C. 6 đến 7 năm              
D. khoảng 5 năm

Ta có: “Medical students have to follow a course lasting for six or seven years.”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 12 2018 lúc 10:49

Đáp án C

Theo như đoạn văn, sinh viên học để lấy tấm bằng đầu tiên ở _______ được gị là sinh viên chưa tốt nghiệp.

A. đại học             B. phòng thí nghiệm                C. đại học                      D. thư viện

Theo ý câu đầu tiên, từ cần điền ở đây là đại học, nên loại B và D.

Đây là câu hỏi về kiến thức mạo từ a/an. Trong đó, từ university được phát âm /ˌjuː.nəˈvɝːsə.ti/, bắt đầu bằng phụ âm nên ta dùng mạo từ a.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 11 2018 lúc 4:02

Đáp án D

Sinh viên tiếp tục theo học tại đại học sau khi tốt nghiệp được gọi là ________.

A. cử nhân  B. pre-graduates (từ này không có nghĩa)    

C. sinh viên chưa tốt nghiệp     D. nghiên cứu sinh

Câu 3: “If they continue studying at university after they have graduated, they are called post-graduates.”

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2017 lúc 5:34

Đáp án A

Từ “employment” trong dòng 4 nói đến ________

A. công việc                  
B. âm nhạc                    
C. chơi đùa                    
D. tiền

Employment (n) ≈ work (n): công việc, việc làm

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 3 2018 lúc 6:29

Đáp án A

Từ “graduate” ở dòng 2 gần nghĩa nhất với _______

A. hoàn thành việc học                     
B. bắt đầu việc học                           
C, D. học

(to) graduate (v): tốt nghiệp ≈ hoàn thành việc học

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 12 2018 lúc 4:23

Đáp án B

Từ “vacations” ở dòng 9 có thể được thay thế bởi _______.

A. lần          B. kỳ nghỉ lễ                   C. chuyến thăm     D. buổi dã ngoại

Vacation (n) ≈ Holiday (n): kỳ nghỉ

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 12 2018 lúc 13:03

Đáp án C

Các nhà nghiên cứu đã tìm ra điều gì về thói quen xem TV của người Mỹ trong bản khảo sát của họ?

A.TV làm hầu hết mọi người xao nhãng khỏi các hoạt động khác.

B.Những người ít xem TV dành nhiều thời gian cho con cái hơn những người xem thường xuyên.

C.60% những người xem TV thường xuyên thường làm các việc khác khi TV đang mở.

D.Những người không thường xuyên xem TV làm nhiều hoạt động hơn những người khác. Căn cứ vào thông tin đoạn 4:

But the researchers discovered an interesting fact about Americans' TV habits. According to this survey, although most people turn the TV on every day, they do not actually watch it very much. Six out of ten people said that when the TV is on, they seldom pay attention to it. During a typical television program, they may eat dinner, do housework, read a newspaper or magazine, talk to their children or even read to them. The TV may be on, but it is just background music.

(Nhưng các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 1 sự thật thú vị về thói quen xem TV của người Mỹ. Theo bản khảo sát này, mặc dù hầu hết mọi người đều bật TV hằng ngày, nhưng họ không thật sự xem TV cho lắm. 6/10 người nói rằng khi mở TV, họ ít khi tập trung vào nó. Trong suốt 1 chương trình TV cụ thể, họ có thể ăn tối, làm việc nhà, đọc báo hay tạp chí, trò chuyện với con cái họ hay thậm chí đọc truyện cho chúng nghe. TV có thể đang mở, nhưng đó chỉ là nhạc nền).

Bình luận (0)